Vị trí các loại từ
1 Danh từ
Danh từ (nouns) : danh thường được đặt ở những vị trí sau
Ví dụ:
1. Maths is the subject I like best.
2. Yesterday, Lan went home at midnight.
Ví dụ:
1. She is a good teacher.
2. His father works in hospital.
Ví dụ:
1. I like English.
2. We are students.
Ví dụ: He didn’t have enough money to buy that car.
(Lưu ý cấu trúc A/An/The + Adj + Noun)
Ví dụ: This book is an interesting book.
Ví dụ: Thanh is good at literature.
2. Tính từ
Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
Ví dụ: My Tam is a famous singer.
Ví dụ:
She is beautiful.
Tom seems tired now.
CHÚ Ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ví dụ: He makes me happy
Ví dụ: He is too short to play basketball.
Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.
Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home
Ví dụ:
1. Meat is more expensive than fish.
2. Huyen is the most intelligent student in my class
How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
3. Trạng từ
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Ví dụ: They often get up at 6am.
Ví dụ: I have recently finished my homework.
Ví dụ: She is very nice.
Ví dụ: The teacher speaks too quickly.
Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Ví dụ: Jack drove so fast that he caused an accident.
Ví dụ: The doctor told me to breathe in slowly.
Ví dụ:
Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
4. Động từ
Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ví dụ:
1. My family has five people.
2. I believe her because she always tells the truth.
Dưới đây là 50 câu bài tập về word form các em có thể tham khảo.